Bạn cần biết các thông tin về nhựa Danpla là gì trước khi mua hàng:
- Cấu trúc nhựa rỗng ruột danpla như thế nào?
- Sử dụng nhựa danpla để làm gì?
- Phân loại màu sắc, độ dày, cấu trúc và giá cả?
Bài viết này sẽ giúp các bạn trả lời các câu hỏi trên và lựa chọn được sản phẩm nhựa phù hợp với nhu cầu và túi tiền của bạn.
Nhựa danpla là gì?
Nhựa Danpla là loại nhựa được ép, đùn từ nguyên liệu hạt nhựa Polypropylen kèm các phụ gia ngành nhựa có các cấu trúc rỗng ruột, đặc tính của nhựa với tính mềm cứng tương đối; phù hợp với các ngành đóng gói với các khái niệm phổ biến như thùng nhựa danpla, khay nhựa danpla, hộp nhựa danpla...
Cũng sử dụng phổ biến để lót tạm trong ngành nội thất và xây dựng, quảng cáo và nhiều ngành nghề khác.
Hãy tham khảo hình bên dưới để có cái nhìn rõ hơn về cấu trúc của nhựa Danpla!
IMG1: Cấu trúc các loại nhựa rỗng ruột Danpla (polyflute), tổ ong (bubble), laminated (sóng)
Độ dày thông dụng: 1mm - 2mm - 3mm- 4mm -- 5mm - 6mm - đến 10mm.
Màu sắc: Đa dạng đủ màu sắc (xanh, đỏ, vàng, tím, trắng, cam, ...)
Tính chất: Giá thành rẻ, mềm cứng tương đối phù hợp với ngành đóng gói, dễ dàng in ấn, hạn chế bị tác động va chạm mạnh, miễn nhiễm hóa chất & bụi bẩn
Tại sao lại là nhựa Danpla?
Như bạn biết các loại nhựa tấm nguyên khối như Acrylic (mica), PVC, POM và các loại nhựa đúc nguyên khối khác khi sản xuất ra dưới dạng nguyên tấm sẽ có trọng lượng rất lớn, các sản phẩm có trọng lượng lớn đi kèm với việc sử dụng nguyên liệu nhựa nhiều hơn, các chi phí làm ra tấm nhiều hơn làm cho giá thành bạn mua sản phẩm cao hơn (tại vì 01 - Giá thành rẻ). Các sản phẩm đóng gói ứng dụng của nhựa cứng có trọng lượng nặng ảnh hưởng đến các yếu tố chi phí khác như độ mệt, tăng vận động đối với nhân viên lao động tăng lên, kết quả gây ảnh hưởng đến năng suất lao động và chi phí thời gian (tại vì 02 - Tiết kiệm chi phí); trọng lượng tăng lên gây ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển của các đơn hàng (tại vì 03 - Tiết kiệm).
Các tấm nguyên khối cứng khó chế tác, khi chế tác phải sử dụng các công cụng chuyên dụng và các sản phẩm làm ra bị giới hạn về chủng loại, các sản phẩm cứng đóng dễ gây ảnh hưởng đến hàng hóa sản phẩm của họ khi bị chấn động mạnh, trong khi nhựa danpla có tính chất cứng mềm tương đối rất phù hợp với ngành bảo quản đóng gói hàng hóa, có thể chế tác uốn, bẻ, cắt, dán, in ấn rất dễ dàng, số lượng sản phẩm chế tác làm ra không bị giới hạn (tại vì 04 - Phù hợp với ngành đóng gỏi, bảo quản hàng hóa).
Các sản phẩm nhựa nguyên khối cứng dễ bị hư hỏng và biến dạng như bể, bong tróc, móp méo... khi có tác động mạnh, còn đối với nhựa Danpla thì miễn nhiễm; thông thường, các chế tác từ nhựa danpla sẽ đàn hồi về trạng thái ban đầu sau khi bị biến dạng (tại vì 05 - Hạn chế tác động ngoại lực và hư hỏng)
Thời gian giao hàng với nhựa đúc & nguyên khối cao hơn, thông thường với các sản phẩm hình dạng custom phải trải qua nhiều công đoạn tốn nhiều chi phí và thời gian (bản vẽ sản phẩm, thiết kết thử nghiệm chế tạo khuôn đúc, khuôn ép (mất khá nhiều chi phí và thời gian) kéo theo thời gian giao hàng của bạn bị kéo dài có khi vài tháng. Trong khi đối với nhựa danpla bạn có thể chế tác làm mẫu và giao hàng trong ngày, đây là điểm tối ưu (tại vì 06 - Giảm chi phí mua hàng & thời gian giao hàng)
Đối với các sản phẩm nhựa đúc, ép có các hạn chế trong việc sử dụng như không sử dụng nữa, bán phế liệu; sản phẩm bị hư hỏng (bán phế liệu, không sửa được..); đối với nhựa danpla khách hàng có thể chỉnh sửa lại các thùng bị hư hỏng, thùng nhựa có thể chế tác lại các sản phẩm với kích thước nhỏ hơn, bổ sung phụ kiện; sự linh hoạt trong việc tái sử dụng rất là phổ biến (tại 07 - Tính tái sử dụng rất cao)
Sự phổ biến của nhựa danpla
Nhựa danpla bắt đầu được sử dụng ở Việt Nam từ những năm 2010 và ngày nay, nhựa danpla được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở rất nhiều nhà máy khu công nghiệp & nhà máy cả 3 miền Bắc Trung Nam bởi hầu hết công ty ưa thích một sản phẩm đóng gói có tính linh hoạt, giá thành rẻ, sử dụng bền chắc và dễ dàng thay đổi khi họ đổi muốn thay đổi. Và cơ bản sản phẩm nhựa Danpla phù hợp với các sản phẩm và dây chuyền đóng gói của họ. Theo thống kê có đến 9/10 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp có sử dụng sản phẩm nhựa danpla trong nhà máy sản xuất của họ; 3/10 trong số đó là họ sử dụng nhựa danpla phổ biến hầu hết các vật liệu nhựa trong nhà máy và dây chuyền sản xuất của họ; 1/10 trong số đó có bộ phận riêng biệt để chế tác, và sản xuất các vật dụng bằng nhựa trong nhà máy của họ.
Mua nhựa Danpla từ đâu?
Hàng hóa nhựa danpla được bán ra từ nhà máy với số lượng lớn và được áp đơn hàng tối thiểu và giá trị đơn hàng khá cao.Sản phẩm nhựa danpla trên thị trường khá đa dạng và cấu trúc, tính chất khác nhau; giá cả cũng tương đối phức tạp do mỗi đơn vị đùn sản phẩm có các thiết bị, máy ép, cách pha chế và đặc biệt các hạt nhựa họ sử dụng cũng khác nhau. Thị trường nhựa danpla rộng lớn, rất nhiều đơn vị nhỏ thương mại, và sản xuất từ tấm tham gia thị trường với tốc độ rất cao. Theo thống kê, giá trị các sản phẩm nhựa danpla được bán đến người tiêu dùng cuối cùng xuất phát từ các đại lý. Tại sao? a1. Sự ưu tiên phát triển thị trường thông qua đại lý của nhà máy. a2. Đại lý bán nhiều loại nhựa Danpla từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, họ và nhà máy đã cam kết với nhau về giá trị, số lượng trong thời gian dài hạn. a3. Khách hàng có sự lựa chọn nhiều hơn về chủng loại nhựa, có thể tham khảo cùng lúc nhiều loại giá thành của các loại nhựa từ một đại lý. a4. Giá thành từ đại lý linh hoạt và tương đối rẻ hơn so với nhà máy. a5. Về tính chất khoảng cách, các khách hàng nên chọn đại lý gần nhà mình để mua hàng để giảm thiểu các chi phí giao hàng và phục vụ.
Chúng tôi là đại lý cung cấp tấm và là đơn vị sản xuất các phẩm phẩm hay chế tác từ tấm Danpla
Để thảo luận về giá cả cũng như mẫu mã sản phẩm nhựa danpla, quý khách vui lòng liên hệ: 0902 984 379 088 827 8277 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Công ty cam kết tư vấn bán hàng ngay tại chỗ, báo giá trong ngày và hỗ trợ gởi mẫu tối đa trong 48h làm việc. Trong quá trình làm việc, nhân viên nào không đảm bảo được tiêu chí trên quý khách vui lòng Report về Homephone công ty 02866792631 . Hân hạnh được phục vụ.
So sánh những lợi thế của Nhựa Tấm PP Corrugated Polypropylene và xem tại sao chúng tôi chọn chúng để sử dụng làm vật liệu đóng gói.
|
Nhựa PP Corrugated Propylene (nhựa gấp nếp) |
Giấy nếp |
Nhựa đúc |
Thời gian sản xuất |
A+ Sản xuất nhanh & không tốn kém |
A+ Nhanh & Không tốn kém |
D Rất tốn kém |
Độ bền và sức chịu tác động |
A Nhẹ, chống trầy xước tốt |
C Dễ bị ẩm ướt và bỡ, dễ rách |
B Nặng, có thể bị bể do tác động |
Mức độ sạch sẽ |
A+ Không sinh bụi, không dính bụi, chất bẩn trong môi trường |
D Dính bụi, có thể sinh bụi |
A+ Tương tự nhựa PP Corrugated Polypropylene |
Giá cả |
A+ Chi phí hiệu quả. Có thể tái sử dụng với tuổi thọ dài. Tiết kiệm đáng kể dài hạn. |
D Tuổi thọ ngắn. Phải được thay thế thường xuyên. Mỗi chu kỳ tốn kém. |
A+ Tương tự nhựa PP Corrugated Polypropylene |
Thời gian sản suất |
A+ Thời gian sản xuất nhanh, trung bình từ 2 ngày – 2 tuần |
A+ Thời gian sản xuất nhanh, trung bình từ 2 ngày – 2 tuần |
D Thời gian chào hàng đối với sản phẩm mới có thể vượt quá 6 tháng hoặc lâu hơn. |
Tái chế |
A + Nhựa tấm và thùng được tái sử dụng và tái chế |
C Phát sinh chi phí thải và phí xử lý chất thải thường xuyên. |
A Có thể sử dụng để tái chế và sản xuất lại |
Mức độ linh hoạt hình dạng |
A+ Đơn giản và nhanh chóng. |
A+ Đơn giản và nhanh chóng. |
D Khó khăn và rất chậm.
|
Tác động độ ẩm |
A+ Không thấm nước. Không bị ảnh hưởng bởi hầu hết các hóa chất. |
D Bị hư hỏng khi gặp nước và hóa chất |
A+ Tương tự như nhựa gấp nếp. |
Màu sắc |
A+ nhiều loại màu sắc. Màu sắc tùy chỉnh có sẵn. |
D nâu, đốm hoặc trắng. |
B+ Hạn chế màu sắc trong kho. |
Tấm nhựa Polyflute hoặc nhựa Tấm PP Corrugated đã bắt đầu được thừa nhận như một sự thay thế có thể tái sử dụng cho các hộp giấy sóng ở Châu Âu vào cuối những năm 1970. Hoa Kỳ đã chú ý và bắt đầu sản xuất nhựa dải từ giữa những năm 80. Ban đầu phải nhập tờ từ châu Âu cho đến khi các dây chuyền đùn đầu tiên bắt đầu sản xuất tấm ở đây ở Mỹ vào giữa những năm 80 và sau này sản phẩm bắt đầu sử dụng rộng rãi qua châu Á, Trung Quốc, Việt Nam và nhiều quốc gia trên toàn thế giới.
Tấm nhựa đã đi một chặng đường dài và hiện đã được sản xuất với ba loại cơ bản. Nhựa PP Corrugated loại sóng, loại rãnh (pp corrugated danpla) hoặc nhựa theo cấu trúc tổ ong.
Nhựa sóng (Laminated Sheet)
Tấm nhựa gấp nếp gấp 2mm, 3mm, 4mm – 10mm và được sản xuất bằng Polyethylene theo một cách tương tự như sợi falcated. Hầu hết thường được làm bằng hai tấm phẳng ở mỗi bên với một tấm mẫu sóng thứ ba ở giữa. Thay vì dán những tờ giấy này lại với nhau, chúng sẽ nóng lên và tan chảy cùng nhau. Giống thứ hai có ở dạng đơn lẻ. Phiên bản này chỉ có một mặt phẳng và mô hình sóng được phơi bày ở phía đối diện. Có thể cuộn tấm lót mặt một mặt và dẻo dai hơn tấm lót tiêu chuẩn.
Nhựa theo cấu trúc rãnh (Profile Sheet / Nhựa PP Corrugated Polypropylene – Danpla)
Nhựa PP Corrugated Polypropylene cấu trúc rãnh – ( 1m3 x 2m3) nhựa pp polypropylene trong cả polyethylene và polypropylene từ 2mm đến 25mm chiều dày. Nó được làm bằng quá trình đùn qua khuôn và khi nhựa ép qua khuôn, nó tạo ra một tấm có mặt phẳng cho cả hai mặt và một cấu trúc chùm tia I giữa hai mặt phẳng.
Tấm nhựa PP Corrugated theo cấu trúc tổ ong (Honeycomb or Bubble Sheet)
Tấm tổ ong hoặc bọtMới vào thị trường là Honeycomb hoặc bong bóng nhựa gấp nếp. Có sẵn trong polypropylene và có nhiều độ dày. Nó có hai mặt phẳng với kiểu tổ ong ở giữa hoặc ở dạng bong bóng ở giữa. Nó có độ cứng tốt hơn ở cả hai hướng và cực kỳ phẳng trên hai mặt. Mặc dù đắt hơn hai lựa chọn khác nhưng nó có lợi thế về hiệu năng trong một số tình huống.
Không có vấn đề kết hợp nào là phù hợp nhất cho nhựa dẻo của dự án của bạn là một sự thay thế hoàn hảo cho sợi nhân tạo khi có cơ hội sử dụng lại bao bì hoặc đóng gói hoặc hiển thị cần phải chịu được thời tiết hoặc các biến khác trong môi trường. Không giống như các sản phẩm giấy, nó cũng an toàn trong lưu trữ và không gây ô nhiễm môi trường với bụi giấy làm cho nó một sự thay thế tuyệt vời cho xử lý phòng sạch. Nó cũng có thể được tùy chỉnh kinh tế khi so sánh với các sản phẩm nhựa đúc hoặc thậm chí sản phẩm nhiệt hình thành. Dụng cụ thường ở hàng trăm đô la thay vì hàng ngàn hoặc hàng chục ngàn cần thiết cho các sản phẩm nhựa đúc khuôn hoặc nhiệt.